CÔNG TY TNHH JIANGSU KHONOR CHEMI -CALS
Kiểu :Phụ gia thực phẩm
Và Không:E514
CAS N:7757-82-6
Số lượng trong 20' FCL:27MT
Bao bì:Bao 25/50kg
? Giới thiệu chi tiết về Natri Sunfat khan
Natri Sunfat (Na₂SO₄), còn được gọi là Muối Glauber ở dạng ngậm nước,là một loại bột tinh thể màu trắngrất dễ tan trong nướcvà về mặt hóa họcổn định ở nhiệt độ cao. Nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp nhưchất tẩy rửa, dệt may, giấy, thủy tinh và chế biến thực phẩm.
Số CAS: 7757-82-6
Công thức hóa học:Na₂SO₄
? Ứng dụng của Natri Sunfat khan
Được sử dụng như mộtchất độn trong chất tẩy rửa dạng bộtđể cải thiệntính chất dòng chảy.
Tăng cườngđộ hòa tan của chất tẩy rửaVàngăn ngừa đóng cục.
Giúp loại bỏbong bóng khí nhỏtừ thủy tinh nóng chảy.
Được sử dụng như mộtchất trợ dungTRONGsản xuất thủy tinh và gốm sứ.
Hoạt động như mộtchất phụ gia nấu ănTRONGquy trình nghiền bột giấy kraft.
Giúp đỡ trongtẩy trắng giấyVàphục hồi hóa chất.
Được sử dụng trongnhuộm dệtĐẾNthúc đẩy sự thẩm thấu của thuốc nhuộm.
Cải thiệnđộ đồng nhất và độ cố định màu sắctrong quá trình xử lý vải.
Hoạt động như mộtphụ gia thực phẩm (E514)vìChất điều chỉnh pH và hỗ trợ chế biến.
Được sử dụng trongsản xuất tinh bột, chất tạo ngọt nhân tạo và chế biến enzyme.
Được sử dụng như mộtthành phần thuốc nhuận tràngvà trongcông thức viên nén.
Giúp đỡ trongtổng hợp dược phẩmVàsản xuất thuốc.
Được sử dụng trongsản xuất axit sunfuricvà những thứ kháctổng hợp hóa học.
Được tuyển dụng trongthuốc thử phòng thí nghiệmVàquy trình xử lý nước.
? Phương pháp sản xuất & Nguyên liệu thô
Natri Clorua (NaCl) hoặc Mirabilit (Na₂SO₄·10H₂O)
Nguồn axit sunfuric (H₂SO₄) hoặc natri sunfat tự nhiên
Quá trình tổng hợp (Quá trình Mannheim)
Natri clorua (NaCl) phản ứng với axit sunfuric (H₂SO₄) tạo thành natri sunfat và hiđro clorua (HCl).
Hỗn hợp làsấy khô và tinh khiếtđể có đượcnatri sunfat khan.
Quá trình tự nhiên (Khai thác Mirabilit)
Tự nhiênkhả năng quan sát (Na₂SO₄·10H₂O)được khai thác từ các mỏ.
Vật liệu làmất nướcđể hình thànhnatri sunfat khan.
? Thông số kỹ thuật sản phẩm (Dành cho công nghiệp và thực phẩm)
| Tài sản | Đặc điểm kỹ thuật |
|---|---|
| Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể màu trắng |
| Độ tinh khiết (Na₂SO₄, %) | ≥ 99.0% |
| pH (Dung dịch 1%) | 6.5 - 8.5 |
| Clorua (Cl, %) | ≤ 0.01% |
| Sắt (Fe, %) | ≤ 0.002% |
| Chất không tan trong nước (%) | ≤ 0.05% |
| Độ ẩm (%) | ≤ 0.1% |
| Kim loại nặng (Pb, %) | ≤ 0.001% |
| Bao bì | Bao 25kg, bao jumbo 1000kg |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
? Các thương hiệu Natri Sunfat nổi tiếng trên toàn thế giới
Nouryon (Hà Lan)
Solvay (Bỉ)
Lenzing (Áo)
Công ty TNHH Hóa chất Khonor Giang Tô (Trung Quốc)
Sasol (Nam Phi)
Tại sao nên chọn Công ty TNHH Hóa chất Khonor Giang Tô?
✔ Natri Sunfat độ tinh khiết cao– Được chứng nhận cấp công nghiệp và thực phẩm
✔ Nguồn cung ổn định và giá cả cạnh tranh– Hỗ trợ trực tiếp từ nhà sản xuất
✔ Bao bì tùy chỉnh & Vận chuyển toàn cầu– Logistics nhanh chóng và hiệu quả
✔ Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt và tuân thủ– Đáp ứngTiêu chuẩn quốc tế
? Đặt mua Natri Sunfat khan chất lượng cao ngay hôm nay!
Tìm kiếm mộtnhà cung cấp đáng tin cậy của natri sunfat khan? Công ty TNHH Hóa chất Khonor Giang Tôcung cấp cao cấpNa₂SO₄vớigiá sỉ và vận chuyển toàn thế giới.
? Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được giải đáp thắc mắc và báo giá!
Natri sunfat, một hợp chất tinh thể màu trắng, đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau nhờ các tính chất hóa học độc đáo. Bài viết này đi sâu vào các quy trình sản xuất, ứng dụng đa dạng và các cân nhắc về môi trường liên quan đến natri sunfat.
Quy trình sản xuất:
Sản xuất tự nhiên:Natri sunfat có thể có sẵn trong tự nhiên, thường được tìm thấy trong các suối khoáng và vùng khô cằn, nơi nó hình thành do sự bốc hơi của các hồ nước mặn. Tuy nhiên, trữ lượng tự nhiên thường không đủ đáp ứng nhu cầu công nghiệp.
Sản phẩm phụ của quá trình hóa học:Một phương pháp quan trọng để sản xuất natri sunfat là sản phẩm phụ của các quá trình hóa học, đặc biệt là trong sản xuất một số chất tẩy rửa và dệt may.
Phản ứng giữa bánh muối và axit sunfuric:Natri sunfat cũng được sản xuất bằng cách cho bánh muối (natri sunfat decahydrat) phản ứng với axit sunfuric. Quá trình này tạo ra natri sunfat và tái tạo axit clohydric.
Ứng dụng:
Chất tẩy rửa và sản phẩm làm sạch:Natri sunfat là thành phần chính trong bột giặt, góp phần tạo nên bột giặt ổn định và hỗ trợ loại bỏ bụi bẩn và vết bẩn.
Ngành dệt may:Trong ngành dệt may, natri sunfat được sử dụng trong quá trình nhuộm để giúp phân phối đều và cố định thuốc nhuộm trên vải.
Ngành công nghiệp giấy và bột giấy:Natri sunfat được sử dụng làm dung dịch nấu ăn trong quy trình sản xuất giấy Kraft. Nó giúp phân hủy sợi gỗ để sản xuất bột giấy.
Ngành công nghiệp thủy tinh:Trong ngành công nghiệp thủy tinh, natri sunfat được sử dụng như một chất làm trong để loại bỏ các bọt khí nhỏ khỏi thủy tinh nóng chảy.
Sản xuất hóa chất:Natri sunfat đóng vai trò là chất phản ứng trong quá trình sản xuất nhiều loại hóa chất khác nhau, bao gồm natri sunfua và natri silicat.
Trở lại đầu trang